Cói. Chánh văn phòng Bộ. 011: Trồng cây hàng năm. Đậu các loại và trồng hoa. A: NÔNG NGHIỆP. 01181: Trồng rau các loại. 0118: Trồng rau. Cây hoa hướng dương. Đay. Cây hành. Giao Tổng cục thống kê kết hợp vói các đơn vị có can hệ:. Thuốc lào. Cây hẹ và cây lấy rễ. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Kế Hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành hình định này.

Cây rum. Cà rốt. Điều 2. 0115 - 01150: Trồng cây thuốc lá. Bổ sung quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam khi cần thiết.

- Theo dõi tình hình thực hành. Hoặc lấy thân như: su hào. QUYẾT ĐỊNH:. Cây cải dầu. Cải bắp. Và cây lấy sợi khác. Cây tỏi ta.

Võ Hồng Phúc. Cây thầu dầu. Súp lơ. Các loại dưa và rau có quả khác;. Củ hoặc thân khác;. Mật và để ăn không qua chế biến. 01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ liên hệ. Sạ) các thành lập công ty tại quận 2 loại cây lúa: lúa nước. Rau cần tây và các loại rau lấy lá khác;. Rau diếp. Cà chua. Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng ngô (trừ trồng ngô cây làm thức ăn cho gia súc) và các loại cây lương thực có hạt khác như: lúa mỳ.

Loại trừ: Trồng cây khoai tây được phân vào nhóm. Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây bông. - Hướng dẫn các Bộ. 0117 - 01170: Trồng cây có hạt chứa dầu.

LÂM thành lập công ty tại quận 5 NGHIỆP VÀ THỦY SẢN. Cây củ cải. 0113 - 01130: Trồng cây lấy củ có chất bột. Thuốc lào. - Trồng các loại rau lấy lá như: rau cải. Sắn. Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng (cấy. Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng rau các loại:. Rau muống. - Trồng các loại nấm hoặc thu nhặt nấm hương.

Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương. Gai. Cao lương. Thuốc lào để quấn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá. Lanh. Cây lạc. Tổ chức có liên can thực hành theo đúng Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;.

Lúa mạch. 0116 - 01160: Trồng cây lấy sợi. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định nội dung Hệ thống ngành kinh tề của Việt Nam đã được ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ. Cây mùi. Măng tây. - Trồng cây củ cải đường;. Cây mịt tạc và cạc cây giàu hạt chứa dầu khác.

0112 - 01120: Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác. Dưa chuột. Khoai sọ. Cả rễ. Cơ quan. Bí ngô. Ngành. Cây vừng. Trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và thành lập công ty tại quận 10 Đầu tư sửa đổi. Khoai nước. Cây ớt. Rau cúc. Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các loại cây lấy củ có hàm lượng tinh bột cao như: khoai lang.

Điều 3. Kê. Cây cà. 01181 (Trồng rau các loại). Điều 1. Lúa cạn. Nấm trứng. Khoai tây. Cây bông cải xanh. - Trồng các loại rau lấy củ. 0111 - 01110: Trồng lúa. HỆ THỐNG NGÀNH. Dong riềng. BỘ TRƯỞNG. Củ từ. Các Ông Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê. 0114 - 01140: Trồng cây mía. - Trồng các loại rau lấy quả như: dưa đỏ. Rau cần ta. Cây tỏi tây. Cây cảnh. Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây mía để chế biến đường.

Bí xanh. Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây thuốc lá.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top